Skip to main content

Danh sách vật thể trong Hệ Mặt Trời theo kích cỡ – Wikipedia tiếng Việt



Dưới đây là danh sách các vật thể trong Hệ Mặt Trời xếp thứ tự theo kích cỡ, phân loại theo các tiêu chí bán kính, khối lượng, khối lượng riêng, gia tốc trọng trường. Danh sách bao gồm Mặt Trời, các hành tinh, các hành tinh lùn và các ứng cử viên, các tiểu hành tinh lớn và một số các vật thể nhỏ khác trong hệ Mặt Trời cũng như các vật thể bay ngang qua quỹ đạo hệ.


Vật thể có bán kính tương đương hoặc lớn hơn 200km[sửa | sửa mã nguồn]


Các thiên thể này có kích thước đủ để duy trì trạng thái cân bằng thủy tĩnh, do đó, các giá trị được tính theo giả định gần đúng với dạng hình cầu lý tưởng.






















































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































Vật thể
Hình ảnh
Bán kính
(km)
Bán kính
so với
Trái Đất
(R)

Thể tích
(109 km³)
Thể tích
so với
Trái Đất
(V)

Khối lượng
×1021 kg
(Yg)

Khối lượng
so với
Trái Đất
(M)

Khối lượng riêng[1]
g/cm3
Gia tốc trọng trường
tại bề mặt
(m/s²)
Gia tốc trọng trường
so với Trái Đất (♁)
Thể loại
Hình dáng
Mặt Trời
Sun920607.jpg
696.000
109.25
1.412.000.000
1.303.781
1989100000
332837
1.409
274.0
28.02
Sao
Phỏng cầu tròn
Sao Mộc
Jupiter by Cassini-Huygens.jpg
69.911
10.97
1.431.280
1,321
1898600
317.83
1.33
24.79
2.535
Hành tinh
Phỏng cầu tròn
Sao Thổ
Saturn-cassini-March-27-2004.jpg
58.232
9.14
827.130
764
568460
95.159
0.70
10.445
1.06
Hành tinh
Phỏng cầu tròn
Sao Thiên Vương
Uranus.jpg
25.362
3.98
68.340
63.1
86832
14.536
1.30
8.87
0.9
Hành tinh
Phỏng cầu tròn
Sao Hải Vương
Neptune.jpg
24.622
3.87
62.540
57.7
102430
17.147
1.76
11.15
1.140
Hành tinh
Phỏng cầu tròn
Trái Đất
The Earth seen from Apollo 17.jpg
6,371.0
1
1,083.21
1
5973,6
1
5.515
9.78033
1
Hành tinh
Phỏng cầu tròn
Sao Kim
Venus-real color.jpg
6,051.8
0.950
928.43
0.857
4868,5
0.815
5.24
8.872
0.9
Hành tinh
Phỏng cầu tròn
Sao Hỏa
Mars Valles Marineris.jpeg
3,390.0
0.532
163.18
0.151
641.85
0.107
3.94
3.7
0.38
Hành tinh
Phỏng cầu tròn
Ganymede
Sao Mộc III
Ganymede g1 true.jpg
2,631.2
0.413
76.30
0.0704
148.2
0.0248
1.936
1.428
0.15
Vệ tinh tự nhiên của Sao Mộc
Phỏng cầu tròn
Titan
Saturn VI
Titan in natural color Cassini.jpg
2576[2]0.404
71.52
0.0660
134.5
0.0225
1.88
1.354
0.14
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ
Phỏng cầu tròn
Sao Thủy
Mercury in color - Prockter07 centered.jpg
2,439.7
0.383
60.83
0.0562
330.2
0.0553
5.43
3.7
0.377
Hành tinh
Phỏng cầu tròn
Callisto
Sao Mộc IV
Callisto.jpg
2,410.3
0.378
58.65
0.0541
107.6
0.018
1.83
1.23603
0.126
Vệ tinh tự nhiên của Sao Mộc
Phỏng cầu tròn
Io
Sao Mộc I
Io highest resolution true color.jpg
1,821.5
0.286
25.32
0.0234
89.3
0.015
3.528
1.797
0.183
Vệ tinh tự nhiên của Sao Mộc
Phỏng cầu tròn
Mặt Trăng
Full moon.jpeg
1,737.1
0.273
21.958
0.0203
73.5
0.0123
3.3464
1.625
0.166
Vệ tinh tự nhiên của Trái Đất
Phỏng cầu tròn
Europa
Sao Mộc II
Europa-moon.jpg
1,561
0.245
15.93
0.0147
48
0.00803
3.01
1.316
0.134
Vệ tinh tự nhiên của Sao Mộc
Phỏng cầu tròn
Triton
Neptune I
Triton Voyager 2.jpg
1,353.4
0.212
10.38
0.0096
21.5
0.00359
2.061
0.782
0.0797
Vệ tinh tự nhiên của Sao Hải Vương
Phỏng cầu tròn
Eris R
136199
Eris and dysnomia2.jpg
1,300 [3]0.19
7
0.007
16.7[4]0.0027
2.25
6.621
0.0677
Hành tinh lùn &
Đĩa phân tán — binary
Phỏng cầu tròn
Sao Diêm Vương
134340
Pluto by LORRI and Ralph, 13 July 2015.jpg
1,195
0.187
7.15
0.0066
13.105
0.0022
2.0
0.61
0.062
Hành tinh lùn
& Vành đai Kuiper
Phỏng cầu tròn
Titania
Uranus III
Titania (moon) color, edited.jpg
788.9
0.124
2.06
0.0019
3.526
0.00059
1.72
0.378
0.0385
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thiên Vương
Phỏng cầu tròn
Rhea
Saturn V
PIA07763 Rhea full globe5.jpg
764.4
0.12
1.87
0.0017
2.3166
0.00039
1.23
0.26
0.027
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ
Phỏng cầu tròn
Oberon
Uranus IV

761.4
0.12
1.85
0.0017
3.014
0.0005
1.63
0.347
0.035
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thiên Vương
Phỏng cầu tròn
Makemake RA
136472
Makemake hubble.png
750[3]0.126-0.157
1.8
0.002
4
0.00067
2.0
0.47
0.048
Hành tinh lùn
& Vành đai Kuiper
Phỏng cầu tròn
Sedna*AR
90377
Sedna PRC2004-14d.jpg
745
0.09-0.14
1.73
0.0016
3
0.00050
2.0
0.33–0.50
0.0337-0.0511
Thiên thể rời rạc
không rõ
Iapetus
Saturn VIII
Iapetus by Voyager 2 - enhanced.jpg
736
0.113
1.55
0.0014
1.9739
0.00033
1.08
0.223
0.0227
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ
Phỏng cầu tròn
Charon
Pluto I

604
0.095
0.87
0.0008
1.52
0.00025
1.65
0.279
0.028
vệ tinh tự nhiên của Sao Diêm Vương
Phỏng cầu tròn
(225088) 2007 OR10*

600
0.094
0.904
0.0008
1.81P0.0003
2.0
168.244
0.017
Đĩa phân tán
Chưa xác định
Umbriel
Uranus II
Umbriel moon 1.gif
584.7
0.092
0.84
0.0008
1.2
0.00020
1.4
0.234
0.024
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thiên Vương
Phỏng cầu tròn
Ariel
Uranus I

578.9
0.091
0.81
0.0008
1.35
0.00022
1.67
0.269
0.027
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thiên Vương
Phỏng cầu tròn
Haumea R
136108

575[3]0.117
1.3–1.6
0.001
4.2
0.00069
3
0.44
0.045
Hành tinh lùn
& Vành đai Kuiper — trinary
Phỏng cầu tròn (scalene ellipsoid)
(84522) 2002 TC302R
572.7[3]0.09
0.786
0.0007
1.573P0.00026
2.0
3.213
0.033
Vành đai Kuiper
2:5 resonance
không rõ
Dione
Saturn IV

561.6
0.088
0.73
0.0007
1.096
0.000183
1.48
0.232
0.0236
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ
Phỏng cầu tròn
Tethys
Saturn III
PIA07738 Tethys mosaic contrast-enhanced.jpg
533
0.083
0.624
0.0006
0.6173
0.000103
1.15
0.145
0.015
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ
Phỏng cầu tròn
2005 QU1829
525
0.082
0.606
0.00056
1.21P0.0002
2.0
29.413
0.03
Đĩa phân tán
không rõ
50000 Quaoar*
Quaoar PRC2002-17e.jpg
500
0.0785
0.523
0.0005
1.05P0.00017
2.8
28.14
0.0287
Vành đai Kuiper — Cubewano — binary
không rõ
CeresCeres color.png
475
0.076
0.437
0.0004
0.95
0.000159
2.08
0.27
0.0275
Hành tinh lùn
vành đai tiểu hành tinh
Phỏng cầu tròn
90482 OrcusRAOrcus nasa.jpg
473
0.069-0.08
0.4
0.0004
0.62A0.0001
1.5
18.567
0.03
Vành đai Kuiper — plutino — binary
không rõ
(202421) 2005 UQ5139
462
0.074
0.443
0.0004
0.886P0.0001
2.0
278.115
0.0284
Vành đai Kuiper — Cubewano
không rõ
2007 UK1269
439
0.069
0.354
0.0003
0.708P0.0001
2.0
246.138
0.025
Đĩa phân tán
không rõ
(174567) 2003 MW129
419
0.0658
0.308
0.0003
0.616P0.0001
2.0
235.086
0.024
Vành đai Kuiper
không rõ
2006 QH1819
382
0.06
0.233
0.000215
0.467P0.00008
2.0
214.42
0.022
Đĩa phân tán
không rõ
2004 XR190*

375
0.059
0.221
0.0002
0.4416P0.00007
2.0
2103.979
0.0215
Đĩa phân tán
không rõ
19521 Chaos*

372.5[5]0.0585
0.216
0.0002
0.4328P0.00007
2.0
20.898
0.021
Vành đai Kuiper — cubewano
không rõ
(55565) 2002 AW197R2002AW197-Spitzer.jpg
367
0.0576
0.207
0.00019
0.414P0.000069
2.0
205.941
0.0211
Vành đai Kuiper
không rõ
(145452) 2005 RN439
365
0.0573
0.2036
0.00019
0.407P0.000068
2.0
204.684
0.02096
Vành đai Kuiper
không rõ
2002 MS4R
363
0.057
0.203
0.00018
0.4005P0.000067
2.0
2036.405
0.02086
Vành đai Kuiper
không rõ
(84922) 2003 VS2 R
363[3]0.057
0.203
0.00018
0.4005P0.000067
2.0
2036.405
0.02086
Vành đai Kuiper — plutino
không rõ
(208996) 2003 AZ84R
343
0.0538
0.169
0.000156
0.338P5.66 E-5
2.0
192.488
0.0196
Vành đai Kuiper — plutino — binary
không rõ
(55637) 2002 UX25RUX25-LB1-2009Nov19-06UT.jpg
340.6 [3]0.0535
0.166
0.000153
0.331P0.0000554
2.0
1.912
0.01952
Vành đai Kuiper — binary
không rõ
(90568) 2004 GV9R
338.5[3]0.0531
0.162
0.00015
0.325P0.0000534
2.0
1.9
0.0194
Vành đai Kuiper
không rõ
28978 IxionRA
325[3]0,0510,1440,0001330.30,00050220,8641.903
0.21
Vành đai Kuiper
không rõ
(42301) 2001 UR1639
318
0.05
0.134
0.00012
0.269P0.000045
2.0
178.227
0.018
Đĩa phân tán
không rõ
20000 Varuna*A
310[3]0,0490,1250,0001150.370,006194296,51125.796
2.842
Vành đai Kuiper
không rõ
2003 UZ4139
303
0.048
0.116
0.00012
0.33P0.000055
2.0
24.083
0.0246
Vành đai Kuiper
không rõ
2003 QW909
290
0.0455
0.102
0.00009
0.2P0.000034
2.0
1.593
0.016
Vành đai Kuiper
không rõ
(145451) 2005 RM439
290
0.0455
0.102
0.00009
0.2P0.000034
2.0
1.593
0.016
Vành đai Kuiper
không rõ
(120347) 2004 SB609
290
0.0455
0.102
0.00009
0.2P0.000034
2.0
1.593
0.016
Vành đai Kuiper — binary
không rõ
(15874) 1996 TL66RA
2880,0450,19,2E-50.20,00033519,9881.616
0.178
Đĩa phân tán
không rõ
(119951) 2002 KX14*

280
0.044
0.092
0.000085
0.18P0.00003
2.0
15.383
0.0157
Vành đai Kuiper
không rõ
2004 NT33

277
0.043
0.089
0.000082
0.178P0.000029
2.0
155.43
0.0158
Vành đai Kuiper
không rõ
(120348) 2004 TY364*

277
0.043
0.089
0.000082
0.178P0.000029
2.0
155.43
0.0158
Vành đai Kuiper
không rõ
38628 HuyaR
266[3]0.04175
0.0788
0.000073
0.158P0.00026
2.0
149.613
0.015
Vành đai Kuiper — plutino
không rõ
2 Pallas$PallasHST2007.jpg
266[6]0.042
0.078
0.00007
0.211
0.0000353
2.8[7]199.799
0.02
Tiểu hành tinh
Phỏng cầu tròn
4 Vesta$Vesta 20110701 cropped.jpg
264.6
0.042
0.078
0.00007
0.262
0.0000438
3.42[8]2.507
0.0256
Tiểu hành tinh
Phỏng cầu tròn (uncertain)
Enceladus
Saturn II
Enceladus from Voyager.jpg
252.1
0.039
0.067
0.00006
0.108
0.0000181
1.61
0.111
0.0113
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ
Phỏng cầu tròn
2001 QF298*

252
0.04
0.067
0.00006
0.134P0.000022
2.0
141.377
0.014
Vành đai Kuiper
không rõ
(82075) 2000 YW134*

250
0.039
0.065
0.00006
0.13P0.000022
2.0
13.936
0.014
Vành đai Kuiper
không rõ
(145480) 2005 TB190

250
0.039
0.065
0.00006
0.13P0.000022
2.0
13.936
0.014
Thiên thể rời rạc
không rõ
(145480) 2005 TB190

250
0.039
0.065
0.00006
0.13P0.000022
2.0
13.936
0.014
Vành đai Kuiper
không rõ
(144897) 2004 UX10

250
0.039
0.065
0.00006
0.13P0.000022
2.0
13.936
0.014
Vành đai Kuiper
không rõ
Miranda
Uranus V
PIA18185 Miranda's Icy Face.jpg
235.8
0.037
0.055
0.00005
0.0659
0.0000110
1.20
0.07910375
0.00806
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thiên Vương
Phỏng cầu tròn
(26375) 1999 DE9

230.5[3]0.036
0.051
0.000047
0.1026P0.000017
2.0
12.938
0.013
Vành đai Kuiper
không rõ
2002 CY248

230
0.036
0.051
0.00005
0.102P0.000017
2.0
129.187
0.013
Vành đai Kuiper
không rõ
2002 XV93

230
0.036
0.051
0.00005
0.102P0.000017
2.0
129.187
0.013
Vành đai Kuiper
không rõ
2003 QX113

230
0.036
0.051
0.00005
0.102P0.000017
2.0
129.187
0.013
Vành đai Kuiper
không rõ
(35671) 1998 SN165*

229
0.036
0.05
0.000046
0.1P0.000017
2.0
1.278
0.013
Vành đai Kuiper
không rõ
2004 PR107

220[5]0.0345
0.0446
0.00004
0.089P0.000014
2.0
123.202
0.0126
Vành đai Kuiper
không rõ
2003 QW90

220[5]0.0345
0.0446
0.00004
0.089P0.000014
2.0
123.202
0.0126
Vành đai Kuiper
không rõ
1999 CD158

220
0.0345
0.0446
0.00004
0.089P0.000014
2.0
123.202
0.0126
Vành đai Kuiper
không rõ
(120132) 2003 FY128*

220
0.0345
0.0446
0.00004
0.089P0.000014
2.0
123.202
0.0126
Đĩa phân tán
không rõ
Proteus A
Neptune VIII
Proteus (Voyager 2).jpg
210
0.033
0.038
0.000035
0.050
0.00000844
1.3[9]0.0666
0.00678
Vệ tinh tự nhiên của Sao Hải Vương
Phỏng cầu tròn
(47171) 1999 TC36*

207.3[3]0.0325
0.0373
0.000034
0.075P0.0000125
2.0
1.169
0.012
Vành đai Kuiper — binary
không rõ
10 Hygiea$
203.6[10]0,3235,350,032640.08850,1481525,0314.304
1.58
Tiểu hành tinh
Phỏng cầu tròn
(119979) 2002 WC19

200.5[11]0.0315
0.034
0.00003
0.0675P0.000011
2.0
11.272
0.0115
Vành đai Kuiper — binary
không rõ
(26181) 1996 GQ21*

200
0.031
0.0335
0.000011
0.067P0.000011
2.0
112.225
0.011
Đĩa phân tán
không rõ
2006 HH123

200
0.031
0.0335
0.000011
0.067P0.000011
2.0
112.225
0.011
Vành đai Kuiper
không rõ
Mimas
Saturn I
Mimas moon.jpg
198.3
0.031
0.033
0.00003
0.03749
0.0000063
1.15
0.06363
0.00648
Vệ tinh tự nhiên của Sao Thổ
Phỏng cầu tròn

Vật thể có bán kính từ 100 đến 200 km[sửa | sửa mã nguồn]




  1. ^ Densities của those KBOs whose masses are uncertain are assumed to be 2.0 in line with Pluto

  2. ^ Jacobson, R. A.; Antreasian, P. G.; Bordi, J. J.; Criddle, K. E.; et al. (tháng 12 năm 2006). “The gravity field của the saturnian system from vệ tinh tự nhiên observations and spacecraft tracking data”. The Astronomical Journal 132 (6): 2520–2526. doi:10.1086/508812. 

  3. ^ a ă â b c d đ e ê g h i k l m
    John Stansberry, Will Grundy, Mike Brown, Dale Cruikshank, John Spencer, David Trilling, Jean-Luc Margot (ngày 20 tháng 2 năm 2007). “Physical Properties của Kuiper Belt and Centaur Objects: Constraints from Spitzer Space Telescope”. University của Arizona, Lowell Observatory, California Institute của Technology, NASA Ames Research Center, Southwest Research Institute, Cornell University. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2008. 


  4. ^ M.E. Brown and E.L. Schaller (2007). “The Mass của Dwarf Planet Eris”. Science 316 (5831): 1585. PMID 17569855. doi:10.1126/science.1139415. 

  5. ^ a ă â b c d đ e ê g h Wm. Robert Johnston (ngày 22 tháng 8 năm 2008). “List của Known Trans-Neptunian Objects”. Johnston's Archive. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2008. 

  6. ^ http://ssd.jpl.nasa.gov/sbdb.cgi?sstr=2;orb=0;cov=0;log=0;cad=0#phys_par

  7. ^
    Schmidt, B. E. và đồng nghiệp (2008). “Hubble takes a look at Pallas: Shape, size, and surface” (PDF). 39th Lunar and Planetary Science Conference (Lunar and Planetary Science XXXIX). Held March 10–14, 2008, in League City, Texas. 1391: 2502. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2008. 


  8. ^ Baer, James; Chesley, Steven R. (2008). “Astrometric masses của 21 asteroids, and an integrated asteroid ephemeris” (PDF). Celestial Mechanics and Dynamical Astronomy (Springer Science+Business Media B.V. 2007) 100 (2008): 27–42. doi:10.1007/s10569-007-9103-8. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2008. 

  9. ^ “Planetary vệ tinh tự nhiên Physical Parameters”. JPL (Solar System Dynamics). Ngày 13 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2008. 

  10. ^
    Jim Baer (2008). “Recent Asteroid Mass Determinations”. Personal Website. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2008. 


  11. ^ Wm. Robert Johnston (ngày 26 tháng 11 năm 2008). “(119979) 2002 WC19”. Johnston's Archive. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009. 

  12. ^ http://ssd.jpl.nasa.gov/sbdb.cgi?sstr=15%20Eunomia;orb=0;cov=0;log=0;cad=0#phys_par

  13. ^ “JPL Small-Body Database Browser: 65 Cybele”. Ngày 10 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2008. 

  14. ^ “JPL Small-Body Database Browser: 88 Thisbe”. Ngày 4 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2008. 

  15. ^ http://sphinx.planetwaves.net/2002kw14.htm

  16. ^ Millis, R.L; Wasserman, Bowell, Franz, Klemola, Dunham (1984). “The diameter của 375 URSULA from its occultation của AG + 39 deg 303”. Astronomical Journal 89: 592–596. doi:10.1086/113553. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2008. 

  17. ^ Fernandes, Yanga R.; Sheppard, Scott S.; Jewitt, David C. (2003). “The albedo distribution của Jovian Trojan asteroids”. The Astronomical Journal 126: 1563–1574. doi:10.1086/377015. 


Comments

Popular posts from this blog

Phương trình chính - Wikipedia

Trong vật lý, hóa học và các lĩnh vực liên quan, phương trình chính được sử dụng để mô tả sự tiến hóa thời gian của một hệ thống có thể được mô hình hóa như là sự kết hợp xác suất của các trạng thái tại bất kỳ thời điểm nào và chuyển đổi giữa các trạng thái được xác định bởi ma trận tỷ lệ chuyển đổi. Các phương trình là một tập hợp các phương trình vi phân theo thời gian của xác suất mà hệ thống chiếm giữ từng trạng thái khác nhau. Giới thiệu [ chỉnh sửa ] Phương trình chính là một tập hợp hiện tượng của phương trình vi phân bậc nhất mô tả sự tiến hóa theo thời gian của (thường) xác suất của một hệ thống chiếm giữ từng một tập hợp các trạng thái riêng biệt liên quan đến biến thời gian liên tục t . Dạng quen thuộc nhất của phương trình chính là dạng ma trận: d P → d t = A P → { displaystyle { frac { d { vec {P}}} {dt}} = mathbf {A} { vec {P}},} trong đó P → { displaystyle { vec {P}}} là một vectơ cột ( trong đó phần tử i đại diện cho trạng thái i ) và ...

Erick Erickson - Wikipedia

Erick Erickson Erickson vào tháng 6 năm 2011 Thành viên của Hội đồng thành phố Macon Tại văn phòng Ngày 7 tháng 11 năm 2007 ] Chi tiết cá nhân Sinh Erick Woods Erickson ( 1975-06-03 ) ngày 3 tháng 6 năm 1975 (tuổi 43) Jackson, Louisiana, Hoa Kỳ Đảng chính trị Đảng Cộng hòa Người phối ngẫu Christy Erickson Nơi cư trú Macon, Georgia, Hoa Kỳ Trường đại học Alma 19659012] Nghề nghiệp Nhà văn, chuyên mục, và người dẫn chương trình phát thanh Trang web trị liệu .com Erick Woods Erickson (sinh ngày 3 tháng 6 năm 1975) [1] Blogger và đài phát thanh người Mỹ. Ông tổ chức chương trình phát thanh Tin tức buổi tối của Atlanta với Erick Erickson phát trên 750 WSB (AM), và điều hành blog The Resurgent . Trước đây, ông từng là tổng biên tập và Giám đốc điều hành của blog chính trị bảo thủ RedState [2] và là người đóng góp chính trị cho CNN. Thời niên thiếu và sự nghiệp [ chỉnh sửa ] Erick-Woods Erickson sinh ra ở Jackson tại Giáo xứ East Feliciana, Louisiana...

Sự thử va đập Charpy – Wikipedia tiếng Việt

Sự thử va đập Charpy , hay sự thử khắc-V Charpy là phép thử biến dạng nhanh được chuẩn hóa giúp xác định năng lượng hấp thụ bởi vật liệu trong quá trình gãy vỡ. Năng lượng hấp thụ này giúp xác định độ dai của vật liệu và là công cụ để nghiên cứu sự chuyển biến dòn-dẻo theo nhiệt độ. Nó được dùng rộng rãi trong công nghiệp do quy trình chuẩn bị và thực hiện dễ dàng và có thể thu được kết quả nhanh và rẻ. Tuy vậy một bất lợi lớn của phương pháp là các kết quả đều tương đối. [1] . Phương pháp này được phát triển vào năm 1905 bởi nhà khoa học Pháp Georges Charpy. Vào chiến tranh thế giới thứ hai sự hiểu biết về vấn đề gãy vỡ có vai trò trọng yếu. Ngày nay nó được dùng trong nhiều ngành công nghiệp để kiểm tra vật liệu xây dựng và chế tạo dùng trong chế tạo bình áp suất, cầu và xem bão ảnh hưởng đến các vật liệu bên trong công trình như thế nào. [2] . Một thiết bị thử va đập điển hình. Bộ dụng cụ bao gồm một búa con lắc đập vào mẫu đã được khắc. Năng lượng truyền vào vật liệu có thể được...